Giấy phép lao động là gì?Điều kiện & Thủ tục năm 2020

21/08/2020 Tuấn Phát

Trong bối cảnh Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế cao, xu hướng người nước ngoài đến làm việc tại Việt Nam sẽ tiếp tục gia tăng trong thời gian tới. Đối với người lao động nước ngoài,   giấy phép lao động   là một loại giấy tờ rất quan trọng vì nó là cơ sở pháp lý để người nước ngoài làm việc và lưu trú hợp pháp tại Việt Nam.

vietnambooking sẽ gửi cho độc giả  những   hoàn thiện nhất và chi tiết  bài viết về điều kiện và   thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài  .

Giấy phép lao động là gì?

Giấy phép lao động (   tiếng Anh   work permit ) là văn bản do cơ quan có thẩm quyền cấp cho phép người nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam.

Hình thức người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam

– Làm việc theo hợp đồng lao động tại Việt Nam;

– Doanh nghiệp di chuyển người lao động trong doanh nghiệp;

– Người lao động vào Việt Nam để thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, tài chính, thương mại, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học và công nghệ, thể thao, văn hóa, giáo dục, dạy nghề. công nghiệp và y tế;

– Cung cấp các dịch vụ theo hợp đồng tại Việt Nam;

– Người nước ngoài chào bán dịch vụ tại Việt Nam;

Người nước ngoài đang làm việc tại các tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động;

– Là tình nguyện viên;

– Là người thành lập hiện diện thương mại của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;

– Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật;

– Người nước ngoài thực hiện dự án, gói thầu tại Việt Nam.

work-permit-dong-work-permit

Điều kiện xin giấy phép lao động

Đảm bảo sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc;

Là cá nhân có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật;

Vào Việt Nam làm quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;

Cá nhân không phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài;

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận cho doanh nghiệp sử dụng người lao động nước ngoài.

Thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài

Cơ sở pháp lý

Nghị định 11/2016 / NĐ-CP ngày 03/02/2016;

Thông tư 40/2016 / TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016.

Thông tư 23/2017 / TT-BLĐTBXH ngày 15/8/2017.

Quan có thẩm quyền

Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến ​​làm việc là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lao động.

Đối với người lao động nước ngoài làm việc trong khu công nghiệp, cơ quan có thẩm quyền là Ban quản lý khu công nghiệp.

Quy trình xin giấy phép lao động

Theo quy định mới từ Thông tư 23/2017 / TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 02/10/2017, người sử dụng lao động nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động theo một trong hai phương án sau:

Lựa chọn 1:

Nộp đơn trực tiếp.

Kế hoạch 2:

Thực hiện trực tuyến thông qua cổng thông tin.

Sau đây chúng tôi xin hướng dẫn đầy đủ và chi tiết 5 bước   xin giấy phép lao động   cho người nước ngoài tại Việt Nam.

Bước 1: Xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài

Xin chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trước ít nhất 30 ngày (tính từ thời điểm theo đơn của người sử dụng lao động). Doanh nghiệp phải có hồ sơ giải trình với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.

Ứng dụng bao gồm các tài liệu sau:

  • Công văn giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài (theo mẫu số 01 Thông tư số 18/2018 / TT-BLĐTBXH;
  • Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp;
  • Văn bản ủy quyền hợp lệ hoặc giấy giới thiệu của doanh nghiệp cho người đại diện thực hiện thủ tục hành chính.

Cơ quan tiếp nhận: Bộ phận 1 cửa của cơ quan xét duyệt hoặc có thể đăng tải trên Cổng thông tin điện tử (địa chỉ: http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn)

Thời hạn giải quyết: 12 – 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

Bước 2: Chuẩn bị một bộ   hồ sơ để xin giấy phép lao động

Hồ sơ đầy đủ bao gồm các tài liệu sau:

  1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động (Mẫu 07 Thông tư số 40/2016 / TT-BLĐTBXH;
  2. Giấy khám sức khỏe có thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
  3. Lý lịch tư pháp hoặc giấy tờ xác nhận người lao động nước ngoài không phải là tội phạm hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Nếu người lao động đã cư trú tại Việt Nam thì phải nộp lý lịch tư pháp do cơ quan Việt Nam cấp. Lưu ý: thời hạn của Giấy chứng nhận lý lịch tư pháp là 06 (sáu) tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ;
  4. 02 ảnh màu, phông nền trắng, cỡ 4cm x 6cm, nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (thời hạn 06 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ);
  5. Hộ chiếu (thị thực) được chứng thực hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế khác;
  6. Các giấy tờ khác liên quan trực tiếp đến người lao động nước ngoài tùy từng trường hợp lao động tại Việt Nam như: Quyết định bổ nhiệm của doanh nghiệp, hợp đồng lao động, điều lệ công ty …);
  7. Bản sao có chứng thực của thông báo chấp thuận vị trí việc làm mà người lao động nước ngoài đang làm việc.
  8. Tài liệu chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc công nhân kỹ thuật.

Giấy tờ chứng minh người nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành bao gồm:

Văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài;

Bằng cử nhân trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm mà người lao động nước ngoài dự kiến ​​làm việc tại Việt Nam.

Các tài liệu chứng minh là chuyên gia là một trong những tài liệu sau:

Văn bản xác nhận là chuyên gia của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài;

Có trình độ đại học hoặc tương đương trở lên và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí việc làm của người lao động nước ngoài dự kiến ​​làm việc tại Việt Nam.

Giấy tờ chứng minh là công nhân kỹ thuật:

Văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở nước ngoài về việc người lao động đã được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác ít nhất 01 năm phù hợp với vị trí việc làm của người lao động nước ngoài dự kiến ​​làm việc tại Việt Nam;

Giấy tờ chứng minh có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong ngành nghề được đào tạo phù hợp với vị trí việc làm của người lao động nước ngoài dự kiến ​​làm việc tại Việt Nam.

Lưu ý: Khi chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt.

Bước 3: Gửi đơn đăng ký

Phương án nộp hồ sơ trực tiếp:   Nộp tại bộ phận 1 cửa của cơ quan có thẩm quyền. Thông thường đó là Sở Lao động Thương binh và Xã hội nơi công ty đặt trụ sở chính hoặc ban quản lý các khu công nghiệp nơi thực hiện dự án.

Phương án nộp hồ sơ trực tuyến:   Doanh nghiệp chuẩn bị và nộp hồ sơ tại cổng thông tin điện tử: http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn

Đầu tiên tạo một tài khoản giao dịch điện tử trực tuyến, Sau đó thực hiện đúng các bước theo video hướng dẫn được đăng trên cổng.

Sau khi có kết quả web thành công, doanh nghiệp tiến hành nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhận kết quả là giấy phép lao động.

– Hạn cuối nộp hồ sơ:

Trước ít nhất 30 ngày, kể từ ngày dự kiến ​​làm việc của người lao động nước ngoài theo hình thức trả lương trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.

Ít nhất 20 ngày trước ngày dự kiến ​​làm việc của người lao động nước ngoài theo hình thức nộp hồ sơ qua cổng thông tin điện tử.

– Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ giấy tờ hợp lệ.

Bước 4: Ký hợp đồng lao động và báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Trước ngày dự kiến ​​bắt đầu làm việc, người sử dụng lao động và người lao động phải ký hợp đồng lao động bằng văn bản.
Người sử dụng lao động có nghĩa vụ gửi bản sao hợp đồng lao động cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền:

– Thời hạn báo cáo: 05 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng lao động;

– Cơ quan nhận báo cáo: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

Bước 5: Cấp thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài

Sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp cho người lao động nước ngoài, việc tiếp theo là làm thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người lao động.

Thời hạn của thẻ tạm trú sẽ là 2 năm.

Thời hạn giấy phép lao động

Thời hạn này được cấp theo từng hình thức làm việc tại Việt Nam nhưng không quá 2 năm.

Trường hợp người nước ngoài tại Việt Nam làm việc theo hợp đồng thì thời hạn theo thời gian dự kiến ​​trong hợp đồng lao động đã ký kết.

Dịch vụ xin giấy phép lao động của vietnambooking

vietnambooking là công ty luật hàng đầu tại Việt Nam, với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giấy phép lao động cho người nước ngoài từ các nước. Chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng chất lượng dịch vụ tốt nhất, thời gian nhanh nhất và chi phí thấp nhất.

MỘT SỐ CÂU HỎI BẠN CÓ THỂ QUAN TÂM

Câu hỏi 1: Giám đốc có cần xin giấy phép lao động không?

Trong trường hợp Giám đốc doanh nghiệp là người lao động, làm việc theo hợp đồng lao động  thì thủ tục làm giấy phép lao động  sẽ được thực hiện    như hướng dẫn trong bài viết. '
Đối với trường hợp Giám đốc doanh nghiệp đồng thời là nhà đầu tư thì sẽ làm thủ tục xác nhận không đủ điều kiện cấp giấy phép lao động.

Câu hỏi 2: Khi khám sức khỏe cho người nước ngoài vì mục đích cấp giấy phép lao động, cần lưu ý điều gì?

Giấy phép lao động là một tài liệu bắt buộc khi xin giấy phép. Doanh nghiệp lưu ý những điều sau khi chuẩn bị giấy khám sức khỏe cho người lao động:

– Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: Trường hợp người lao động khám sức khỏe tại Việt Nam thì phải đến một trong các cơ sở đủ điều kiện khám bệnh, chữa bệnh cho người nước ngoài theo quy định tại 143 / KCB-PHCN & GĐ của Cục Việc làm. việc, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

– Thời hạn hiệu lực của Giấy khám sức khỏe của người nước ngoài: 12 tháng kể từ ngày người ký kết đến ngày nộp hồ sơ.

Câu hỏi 3: Người nước ngoài có thể là nhân viên làm việc cho nhiều công ty không?

Theo quy định tại Điều 21 Bộ luật Lao động 2012 “Một người lao động có thể giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động nhưng phải bảo đảm thực hiện đầy đủ các nội dung đã giao kết”.

Như vậy, một người nước ngoài có thể cùng lúc làm việc cho nhiều doanh nghiệp khác nhau. Trong trường hợp này, người nước ngoài làm thủ tục đi lại tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xin cấp thêm.

Tùy từng trường hợp mà hồ sơ xin giấy phép lao động sẽ khác nhau.

Câu hỏi 4: Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam độ tuổi là bao nhiêu?

Theo quy định tại Điều 2, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải chịu sự điều chỉnh của Bộ luật Lao động năm 2012. Việc quy định về độ tuổi lao động của người nước ngoài làm việc tại Việt Nam sẽ do Bộ luật Lao động 2012 quy định.

Theo quy định tại Điều 3 Luật Lao động 2012, “Người lao động phải đủ 15 tuổi lao động tối thiểu là đủ 15 tuổi, trừ trường hợp quy định tại Mục 1 Chương XI của Bộ luật này”.

Điều 143. Lao động trẻ

"thứ nhất.  Người lao động chưa thành niên là người lao động dưới 18 tuổi.

2. Người từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi không được làm công việc hoặc nơi làm việc quy định tại Điều 147 của Bộ luật này.

3. Người từ đủ 13 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi chỉ được làm công việc nhẹ nhàng theo danh mục do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.

4. Người chưa đủ 13 tuổi chỉ được làm những công việc quy định tại khoản 3 Điều 145 của Bộ luật này. "

Như vậy, độ tuổi lao động tối thiểu để người nước ngoài tham gia quan hệ lao động tại Việt Nam là từ đủ 15 tuổi.

Câu hỏi 5: Tôi nên sử dụng phương thức xin giấy phép lao động trực tuyến hay trực tiếp?

Phương thức ứng dụng trên cổng thông tin có nhiều ưu điểm vượt trội như:

+ Hỗ trợ công dân tiết kiệm thời gian, kinh phí khi nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước;

+ Công dân dễ dàng nhận kết quả thẩm định hồ sơ trên Hệ thống mà không cần đến trụ sở cơ quan nhà nước;

+ Cổng thông tin điện tử đăng tải các video hướng dẫn chi tiết, đầy đủ giúp công dân thực hiện các thủ tục hành chính chính xác nhất;

+ Công dân có thể xem danh sách các loại giấy tờ cần nộp trên hệ thống để chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép lao động một cách đầy đủ nhất.

Cảm ơn đã xem bài viết của chúng tôi !!!

Hình ảnh hãng Cebu Pacific

Cebu Pacific

Cebu Pacific

Cebu Pacific

Cebu Pacific

Vé máy bay khuyến mãi