Thời hạn visa Việt Nam theo quy định

19/12/2020 Tuấn Phát

Ngoại trừ các nước được miễn thị thực theo quy định của pháp luật, người nước ngoài khi nhập cảnh bắt buộc phải có thị thực nhập cảnh. Với từng mục đích nhập cảnh sẽ có loại visa tương ứng. Vậy thời hạn của từng loại visa Việt Nam là bao nhiêu?

Visa nhập cảnh Việt Nam là gì?

Thị thực (visa) nhập cảnh Việt Nam là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh và lưu trú tại Việt Nam trong thời gian quy định.

Cơ quan cấp thị thực Việt Nam:

+ Đại sứ quán / Lãnh sự quán Việt Nam ở nước ngoài.

+ Cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam.

Thị thực nhập cảnh Việt Nam được cấp theo một trong các hình thức sau:

+ Thị thực đóng dấu trên hộ chiếu.

+ Visa dạng rời.

+ Thị thực điện tử (Evisa).

Mẫu visa việt nam thăm thân

Thời hạn visa Việt Nam theo quy định

Quy định mới của Luật 51/2019 / QH14 về Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7. Năm 2020, thị thực Việt Nam (thị thực đóng dấu vào hộ chiếu và thị thực rời) hiện được phân loại với thời hạn tương ứng như sau:

  1. DT1, SỐ2, SỐ3, SỐ 4: Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Không có giới hạn về thời gian 5 năm.

  2. LS: Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam. Có giá trị không quá 5 năm.

  3. LD1, LD2: Cấp cho người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam. Có giá trị không quá 2 năm.

  4. LV1, LV2: Cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam làm việc với các cơ quan, đơn vị trực thuộc Trung ương. Có giá trị không quá 12 tháng.

  5. NG1, NG2, NG3, NG4: Cấp cho khách, đoàn viên, người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao. Có giá trị không quá 12 tháng.

  6. DN1, DN2: Cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp Việt Nam. Có giá trị không quá 12 tháng.

  7. NN1, NN2, NN3: Cấp cho người làm việc tại văn phòng đại diện, chi nhánh, dự án của tổ chức, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có giá trị không quá 12 tháng.

  8. DH: Cấp cho người đến học và thực tập. Có giá trị không quá 12 tháng.

  9. PV1, PV2: Cấp cho nhà báo, phóng viên tác nghiệp tại Việt Nam. Có giá trị không quá 12 tháng.

  10. TT: Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LD1, LD2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng , và con của công dân Việt Nam. Có giá trị không quá 12 tháng.

  11. VR: Cấp cho người nước ngoài thăm thân hoặc vào mục đích khác. Có giá trị không quá 6 tháng.

  12. HN: Cấp cho người đi dự hội thảo, hội nghị tại Việt Nam. Có giá trị không quá 3 tháng.

  13. DL: Cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam du lịch. Có giá trị không quá 3 tháng.

  14. SQ: Cấp cho các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17 Luật số 47/2014 / QH13 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. Có giá trị không quá 30 ngày.

Trên đây là những thông tin hữu ích về thời hạn visa Việt Nam. Bạn muốn tìm hiểu thêm dịch vụ gia hạn visa vn cho người nước ngoài, thẻ tạm trú hoặc giấy phép lao động cho người nước ngoài, vui lòng liên hệ Công ty vietnambooking qua hotline 1900 3498.

Hình ảnh hãng Cebu Pacific

Cebu Pacific

Cebu Pacific

Cebu Pacific

Cebu Pacific

Vé máy bay khuyến mãi