Đối tượng được cấp thẻ tạm trú thăm thân

08/01/2021 Tuấn Phát
  • Bạn có chồng / con là người nước ngoài và mong muốn chồng / con của bạn có thể định cư lâu dài tại Việt Nam với bạn?

  • Bạn đang làm việc tại Việt Nam và mong muốn đưa cả gia đình về Việt Nam sinh sống cùng nhau?

► Toàn bộ quá trình này đã được mô tả rất chi tiết tại đây.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam. Người bảo lãnh Việt Nam hoàn toàn có thể hỗ trợ người nước ngoài xin thẻ tạm trú Việt Nam này tại cơ quan chức năng.

Tuy nhiên, việc làm thẻ tạm trú thăm thân khá phức tạp, đòi hỏi người xin phải có hiểu biết nhất định về pháp luật cũng như thủ tục hành chính, cộng với thời gian chuẩn bị hồ sơ, đi lại, xếp hàng. tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.

Nếu bạn không muốn mất thời gian của mình vào những công việc này, vietnambooking sẽ hỗ trợ bạn tận tình. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này, chúng tôi tự tin mang đến cho bạn quy trình làm việc chuyên nghiệp, tiết kiệm thời gian, chi phí và …

Nếu bạn muốn biết thêm thông tin chi tiết về thủ tục xin thẻ tạm trú, hãy gọi điện đến vietnambooking hoặc để lại thông tin bên dưới, chúng tôi sẽ liên hệ lại ngay để hướng dẫn bạn thông tin chi tiết nhất.

Tư vấn chi tiết bộ hồ sơ xin thẻ tạm trú TT

>> Liên hệ ngay với vietnambooking làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài

4. Hướng dẫn thủ tục xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Thủ tục xin thẻ tạm trú cũng tương tự như thủ tục xin thẻ tạm trú khác cho người nước ngoài tại Việt Nam, gồm 3 bước:

Chuẩn bị tài liệu,

Gửi đi,

Nhận kết quả.

Nếu áp dụngThẻ tạm trú cho thân nhân người nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú hoặc thuộc diện phải cấp thẻ tạm trú theo quy định, cần bổ sung thêm các tài liệu:

Bản sao công chứng Giấy chứng nhận hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức nơi người nước ngoài bảo lãnh thân nhân đang làm việc;

Giấy chứng nhận đã đăng ký con dấu của doanh nghiệp, tổ chức nơi người nước ngoài bảo lãnh cho thân nhân đang làm việc;

Bản sao công chứng hộ chiếu và thẻ tạm trú của người bảo lãnh (trường hợp đã được cấp thẻ tạm trú);

Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC (Mẫu NA16)

Giấy giới thiệu cho nhân viên người Việt Nam xin thẻ tạm trú tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh nếu nhân viên không phải là người đại diện theo pháp luật của Công ty.

Ngoài ra, đối với trường hợp xinCấp thẻ tạm trú cho cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam là người nước ngoài, cần bổ sung các tài liệu sau:

Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn (nếu do Việt Nam cấp) hoặc Giấy đăng ký kết hôn đã được hợp pháp hóa lãnh sự nếu do nước ngoài cấp (trường hợp làm thẻ tạm trú cho vợ, chồng là người nước ngoài); hoặc bản sao Giấy khai sinh của con (nếu do Việt Nam cấp) hoặc Giấy khai sinh của con đã được hợp pháp hóa lãnh sự (nếu do nước ngoài cấp (đối với trường hợp là thẻ tạm trú cho cha / mẹ là người nước ngoài);

Bản sao CMND của thân nhân là công dân Việt Nam có công chứng;

Đơn đề nghị cấp thẻ tạm trú (Mẫu NA7);

Bản sao có công chứng sổ hộ khẩu Việt Nam của công dân Việt Nam đang bảo lãnh;

Nếu visa của các đối tượng này không phải visa TT hoặc VR, hãy gọi ngay cho vietnambooking theo số điện thoại19003498để được tư vấn cụ thể nhất.

Tư vấn visa xin thẻ tạm trú TT?

Liên hệ ngay với vietnambooking

3. Hồ sơ thăm khám tạm trú.

Danh sách các tài liệu cần chuẩn bị sẽ khác nhau tùy theo đối tượng. Nhóm giấy tờ chung cần chuẩn bị bao gồm:

Đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8)

Bản chính hộ chiếu của người đề nghị cấp thẻ tạm trú;

Giấy chứng nhận đăng ký tạm trú tại Việt Nam theo quy định;

02 ảnh 2x3cm (phông nền trắng, áo sơ mi có cổ, chụp rõ năm tử thi).

2. Điều kiện được cấp thẻ tạm trú Việt Nam thăm thân

Xin thẻ tạm trú thăm thân, tức là thẻ tạm trú cho cha / mẹ / vợ / chồng / con là người nước ngoài, vợ / chồng / con dưới 18 tuổi của công dân nước ngoài có thẻ tạm trú hoặc thuộc diện cấp thẻ tạm trú Việt Nam, người nước ngoài muốn cấp thẻ tạm trú phải đáp ứng các điều kiện sau:

Hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng

Thị thực đang sử dụng tại Việt Nam phải đúng mục đích thăm quan (ký hiệu TT, hoặc VR)

Giấy tờ chứng minh quan hệ họ hàng phải được công chứng, dịch thuật, hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định.

Hãy cùng vietnambooking tìm hiểu trong bài viết này nhé.

1. Đối tượng được cấp thẻ tạm trú thăm thân.

Theo quy định Ai đủ điều kiện xin thẻ tạm trú về Việt Nam có lẽ là câu hỏi đầu tiên mà nhiều người muốn biết về loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.

Luật số 51/2019 / QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 47/2014 / QH13 quy định đối tượng là công dân. Ngoài được xét cấp thẻ tạm trú TT gồm:

cha, mẹ, vợ, chồng, con của người có quốc tịch Việt Nam;

Vợ / chồng / con dưới 18 tuổi của người nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú hoặc được cấp thẻ tạm trú theo quy định, ví dụ vợ / chồng / con dưới 18 tuổi của người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động / miễn giấy phép lao động giấy chứng nhận và thẻ tạm trú được cấp như một giai cấp công nhân. Loại này còn được gọi là thẻ tạm trú cho người thân nước ngoài.

Nhưng bạn đang rất băn khoăn về thủ tục xin visa, vì những đối tượng này sẽ không thể xin visa lưu trú dài hạn mà phải nhập cảnh hoặc phải gia hạn visa Việt Nam sau một thời gian lưu trú nhất định tại Việt Nam. Vì vậy thẻ tạm trú thăm thân hay còn gọi là thẻ tạm trú cho người thân là người nước ngoài (ký hiệu TT) sẽ là giải pháp hoàn hảo cho bạn và gia đình trong trường hợp này.

Thẻ tạm trú TT có thời hạn tối đa là 03 năm, tức là người nước ngoài mang thẻ tạm trú TT này có thể lưu trú 03 năm liên tục tại Việt Nam hoặc có thể nhập cảnh vào Việt Nam nhiều lần. Không cần thị thực.

Vì thế,

Đối tượng được cấp thẻ tạm trú vào Việt Nam là ai? Điều kiện được cấp thẻ tạm trú Đơn xin thẻ tạm trú, và Thủ tục làm thẻ tạm trú thăm thân như thế nào?

Hình ảnh hãng Cebu Pacific

Cebu Pacific

Cebu Pacific

Cebu Pacific

Cebu Pacific

Vé máy bay khuyến mãi